Sử dụng dịch vụ làm visa Việt Nam cho người nước ngoài là sự lựa chọn khôn ngoan cho những người muốn đến Việt Nam một cách thuận lợi và nhanh chóng. Bởi lẽ, các quy định về visa nhập cảnh luôn thay đổi và cập nhật liên tục cũng như các bước thủ tục khá phức tạp khiến không ít người gặp khó khăn.
Để nắm rõ hơn các thông tin chi tiết về visa Việt Nam cho người nước ngoài, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây cùng Tân Văn Lang nhé!
Quy định mới về làm visa Việt Nam cho người nước ngoài diện du lịch
Visa du lịch Việt Nam (kí hiệu: DL) là một trong những loại visa Việt Nam phổ biến nhất dành cho người nước ngoài muốn đến du lịch tại Việt Nam với thời hạn lưu trú tối đa 3 tháng và có thể nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần.
Tuy nhiên, hiện thời hạn tạm trú của visa du lịch đã được điều chỉnh và giảm xuống còn tối đa 30 ngày theo quy định tại Luật 51/2019/QH14.
Lưu ý:
– Visa du lịch Việt Nam không áp dụng cho những cá nhân có ý định làm việc trong thời gian lưu trú tại Việt Nam.
– Quy định về thị thực (visa) và nhập cảnh có thể thay đổi bất cứ lúc nào, do đó, du khách cần kiểm tra và cập nhật thông tin mới nhất trước khi bắt đầu chuyến đi.
Việt Nam miễn thị thực cho các nước nào?
Theo quy định hiện hành, Việt Nam đang miễn thị thực cho 25 quốc gia, cụ thể:
STT | Tên quốc gia | Thời gian lưu trú tối đa | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Campuchia | 30 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
2 | Indonesia | 30 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
3 | Lào | 30 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
4 | Malaysia | 30 ngày | miễn thị thực khi nhập cảnh với mục đích thăm hỏi, công tác, du lịch |
5 | Singapore | 30 ngày | chỉ được miễn thị thực khi nhập cảnh không nhằm mục đích hoạt động tạo thu nhập |
6 | Thái Lan | 30 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
7 | Philippines | 21 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
8 | Myanmar | 14 ngày | miễn thị thực khi nhập cảnh với mục đích thăm viếng |
9 | Chile | 90 ngày | chỉ được miễn thị thực khi nhập cảnh không nhằm mục đích hoạt động tạo thu nhập |
10 | Panama | 90 ngày | chỉ được miễn thị thực khi nhập cảnh không nhằm mục đích hoạt động tạo thu nhập |
11 | Kyrgyzstan | 30 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
12 | Brunei | 14 ngày | Chính sách miễn thị thực song phương |
13 | Belarus | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
14 | Hàn Quốc | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
15 | Nhật Bản | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
16 | Đức | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
17 | Đan Mạch | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
18 | Na Uy | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
19 | Nga | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
20 | Pháp | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
21 | Phần Lan | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
22 | Tây Ban Nha | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
23 | Thụy Điển | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
24 | Ý | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
25 | Anh | 45 ngày | Chính sách miễn thị thực đơn phương |
Visa Việt Nam có bao nhiêu loại?
Căn cứ theo quy định của Luật 51/2019/QH14, visa Việt Nam được chia thành 21 loại chính, bao gồm: DL, LĐ 1, LĐ2, NG, DH, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, LV, DN1, DN2, HN, PV, VR, TT, …
Trong đó có 6 loại visa Việt Nam phổ biến nhất:
Loại visa | Kí hiệu | Mục đích | Thời hạn |
---|---|---|---|
Visa du lịch | DL | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích du lịch, tham quan. | Tối đa 3 tháng |
Visa công tác | DN1, DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích làm việc | Tối đa 1 năm |
Visa lao động | LĐ1, LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích lao động | Tối đa 2 năm |
Visa đầu tư | ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài | Tối đa 5 năm |
Visa thăm thân | TT | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích thăm thân | Tối đa 1 năm |
Visa điện tử | EV | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích du lịch, thăm thân, công tác, đầu tư,… | 90 ngày |
Các cách xin visa Việt Nam cho người nước ngoài
Công dân nước ngoài có thể xin visa nhập cảnh vào Việt Nam theo 2 cách sau:
Cách 1: Xin thị thực điện tử (e-visa)
Đây là phương thức được đại đa số người nước ngoài lựa chọn khi muốn đến Việt Nam, nhờ những tiện ích về thời gian, công sức, thủ tục hay chi phí. Quy trình xin e-visa Việt Nam được thực hiện trực tuyến, giúp giảm bớt thủ tục giấy tờ và tiết kiệm thời gian cho người xin visa. Người xin visa có thể hoàn tất đơn đăng ký mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.
Cách 2: Xin công văn nhập cảnh
Để được phép nhập cảnh vào Việt Nam bằng phương thức xin công văn nhập cảnh, người nước ngoài cần có sự bảo lãnh từ một doanh nghiệp, đơn vị hoặc cá nhân tại Việt Nam. Sau khi có công văn, người xin visa có thể lựa chọn nhận visa tại Đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia nơi mình đang cư trú hoặc tại cửa khẩu nhập cảnh.
Lưu ý rằng mọi hình thức xin visa đều đi kèm với yêu cầu và quy định riêng biệt. Do đó, người nước ngoài cần tìm hiểu kỹ càng và liên tục cập nhật thông tin về từng phương thức để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Hồ sơ xin làm visa Việt Nam cho người nước ngoài
Thị thực điện tử hay e-visa
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn từ trên 6 tháng
- Ảnh chân dung 4x6cm, nền trắng và chụp rõ mặt.
Công văn nhập cảnh
- (Bản scan) – Hộ chiếu của người nước ngoài còn hạn từ 6 tháng.
- (Mẫu NA2) – Mẫu đơn xin cấp công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài
Đối với công ty bảo lãnh
|
|
Đối với thân nhân bảo lãnh thăm thân | Trường hợp người nước ngoài bảo lãnh:
Trường hợp người Việt Nam bảo lãnh:
|
Thủ tục xin visa Việt Nam cho người nước ngoài
Thị thực điện tử (evisa)
Bước 1: Truy cập website của cổng Dịch vụ công và nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (evisa) theo yêu cầu
- Tải ảnh chụp trang nhân thân hộ chiếu + ảnh mặt chân dung theo hướng dẫn.
- Điền các thông tin được yêu cầu một cách đầy đủ và chính xác.
- Sau khi điền thông tin xong, hãy kiểm tra lại thật kỹ càng để đảm bảo các thông tin đã điền không có gì sai sót.
Bước 3: Thanh toán phí
Thanh toán phí visa điện tử qua ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng, cụ thể như sau:
- 25 USD đối với visa single
- 50 USD đối với visa multiple
Bước 4: Kiểm tra kết quả xin e-visa
Sử dụng Mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả hồ sơ. Nếu được chấp thuận, bạn tải xuống + in ra để nhập cảnh Việt Nam.
* Lưu ý: Đơn đề nghị xin cấp visa điện tử sẽ không được chấp nhận nếu hồ sơ thiếu, sai hoặc không xác định được thông tin.
Công văn nhập cảnh
Bước 1: Công ty pháp nhân bảo lãnh người nước ngoài truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và đăng ký tài khoản điện tử nếu lần đầu xin.
Bước 2: Công ty pháp nhân sử dụng tài khoản điện tử để nhập thông tin của người nước ngoài theo yêu cầu. Sau đó, sử dụng chữ ký điện tử đã được đăng ký theo quy định (Luật giao dịch điện tử) để xác nhận thông tin đã đề nghị.
Bước 3: Khi đã hoàn tất thanh toán cước phí để thực hiện xong các thủ tục được yêu cầu, thì hệ thống sẽ tự động đẩy dữ liệu thông tin hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 4: Công ty pháp nhân bảo lãnh người nước ngoài kiểm tra kết quả xét duyệt hồ sơ bằng cách đăng nhập tài khoản trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch vụ quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Nếu được cấp công văn nhập cảnh, thì thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận visa tại cửa khẩu quốc tế hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài.
Địa chỉ xin visa Việt Nam cho người nước ngoài
Sau khi chuẩn bị hồ sơ xin visa đầy đủ, bạn có thể nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam
Tại Hà Nội | |
Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội | 44 – 46 phố Trần Phú, quận Ba Đình. |
Tại TP. Hồ Chí Minh | |
Cục quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh | 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1. |
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an Tp.HCM | 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3. |
Tại Đà Nẵng | |
Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng | 7 Trần Quý Cáp, Quận Hải Châu. |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Đà Nẵng | 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Quận Hải Châu. |
Lệ phí xin visa Việt Nam cho người nước ngoài
– Nếu bạn không sử dụng dịch vụ của bên đơn vị trung gian nào, thì bạn sẽ không phải thanh toán bất kỳ chi phí nào khi nộp hồ sơ lên Cơ quan Xuất nhập cảnh để xin công văn nhập cảnh Việt Nam,
– Sau khi được cấp công văn nhập cảnh, người nước ngoài dán tem visa ngay tại sân bay khi đáp máy bay đến Việt Nam và nộp lệ phí, cụ thể:
Loại visa | Phí | |
Visa single | 1 tháng | 25$ |
3 tháng | ||
Visa multiple | 1 tháng | 50$ |
3 tháng | ||
12 tháng | 135$ |
Dịch vụ visa Việt Nam cho người nước ngoài
Tân Văn Lang là đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chúng tôi cam kết giúp khách hàng xin thị thực nhập cảnh Việt Nam với tỷ lệ thành công cao mà vẫn trải nghiệm được dịch vụ chất lượng tốt nhất.
Tân Văn Lang cung cấp dịch vụ tư vấn loại visa, giúp khách hàng lựa chọn loại visa phù hợp với mục đích của mình, có thể là du lịch, công việc hay học tập. Không chỉ dừng lại ở đó, đội ngũ tư vấn của chúng tôi sẽ đưa ra thông tin chi tiết và chiến lược xử lý tốt nhất cho từng bước thủ tục visa tùy vào từng trường hợp cụ thể của khách hàng.
Khi hồ sơ được chuẩn bị hoàn chỉnh, chúng tôi tiến hành gửi hồ sơ đến cơ quan chính quyền và tiếp tục theo dõi tiến trình xử lý visa. Nếu có bất kỳ vấn đề nào phức tạp phát sinh, chúng tôi sẽ đứng ra giải trình và giao tiếp với cơ quan chính quyền Việt Nam, đảm bảo giải quyết mọi thách thức một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng.
Bạn hoàn toàn có thể yên tâm với chi phí dịch vụ bên chúng tôi. Tân Văn Lang cam kết mang lại sự minh bạch và công bằng trong quy trình đề xuất và tính toán chi phí, giúp khách hàng hiểu rõ về mọi chi tiết trước khi quyết định sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Ngoài ra, Tân Văn Lang cũng cung cấp dịch vụ tư vấn gia hạn visa cho người nước ngoài, đáp ứng nhanh chóng mọi yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi hiểu rằng kế hoạch và tình huống có thể thay đổi, và vì vậy, đội ngũ của chúng tôi linh hoạt đáp ứng để đảm bảo rằng khách hàng luôn có thể duy trì thời gian lưu trú mong muốn tại Việt Nam.
Ở Tân Văn Lang, chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ, mà còn tạo ra trải nghiệm tích cực và đáng nhớ cho khách hàng. Sự tận tâm, linh hoạt, và cam kết bảo mật thông tin là những yếu tố quan trọng mà chúng tôi xây dựng để khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng khi lựa chọn dịch vụ của chúng tôi. Dịch vụ tư vấn visa Việt Nam của Tân Văn Lang không chỉ đơn giản là một dịch vụ, mà là sự đồng hành đáng giá trên hành trình của bạn.
Trên đây là những thông tin về Dịch vụ làm visa Việt Nam cho người nước ngoài. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Tân Văn Lang hoặc cần tư vấn thêm bất cứ thông tin nào thì hãy liên hệ ngay qua hotline 0907.874.240 để được tư vấn và hỗ trợ ngay lập tức! Trân trọng!