Thủ tục xin visa thăm thân cho người nước ngoài yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện cả người được bảo lãnh và phía cá nhân, tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam, như mối quan hệ người bảo lãnh, hộ chiếu có giá trị đi lại quốc tế,…
Đối với diện visa này, yêu cầu phải có hồ sơ nhân thân của người nước ngoài dự kiến nhập cảnh, cũng như hồ sơ phía người bảo lãnh ở Việt Nam đủ tư cách pháp nhân để bảo lãnh. Quý khách có thể tham khảo thông tin chi tiết visa thăm thân dưới đây.
Visa thăm thân cho người nước ngoài là gì?
Visa thăm thân cho người nước ngoài do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp. Người nước ngoài có visa thăm thân được nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm gia đình tại Việt Nam, và yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị đi lại quốc tế và visa thăm thân còn thời hạn sử dụng.
Sau khi đã có visa thăm thân, người nước ngoài có thể được xét cấp thẻ tạm trú diện thăm thân cư trú dài hạn tại Việt Nam mà không cần phải xuất nhập cảnh nhiều lần.
Những quốc tịch được miễn visa khi nhập cảnh Việt Nam
Tính đến thời điểm tháng 01/01 2022, Việt Nam đang miễn visa cho công dân 25 quốc gia (hộ chiếu phổ thông), trong đó:
Việt Nam miễn thị thực song phương cho công dân 12 quốc gia, bao gồm:
STT | Quốc gia | Thời gian lưu trú |
1 | Campuchia | 30 ngày |
2 | Indonesia | 30 ngày |
3 | Lào | 30 ngày |
4 | Malaysia | 30 ngày |
5 | Singapore | 30 ngày |
6 | Thái Lan | 30 ngày |
7 | Philippines | 21 ngày |
8 | Brunei | 14 ngày |
9 | Myanmar | 14 ngày |
10 | Chile | 90 ngày |
11 | Panama | 90 ngày |
12 | Kyrgyzstan | 30 ngày |
Việt Nam miễn thị thực song phương cho công dân 13 quốc gia, trong đó có 11 quốc gia châu Âu (thay vì 5 quốc gia trước đây), bao gồm:
STT | Quốc gia | Thời gian lưu trú |
1 | Đức | 15 ngày |
2 | Pháp | 15 ngày |
3 | Italia | 15 ngày |
4 | Tây Ban Nha | 15 ngày |
5 | Anh và Bắc Ireland | 15 ngày |
6 | Nga | 15 ngày |
7 | Nhật Bản | 15 ngày |
8 | Hàn Quốc | 15 ngày |
9 | Đan Mạch | 15 ngày |
10 | Thụy Điển | 15 ngày |
11 | Na Uy | 15 ngày |
12 | Phần Lan | 15 ngày |
13 | Belarus | 15 ngày |
Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam?
Tuy nhiên, đối với các trường hợp thân nhân có mối quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con của những trường hợp dưới đây được xét duyệt cấp visa thăm thân nếu cung cấp đủ hồ sơ, giấy tờ được yêu cầu về diện thăm thân nhân:
– Công dân người Việt Nam thường trú ở trong nước, được bảo lãnh người thân là ông, bà, cha, mẹ của vợ hoặc chồng; vợ, chồng, con, anh, chị em ruột là mang hộ chiếu nước ngoài vào Việt Nam theo diện thăm thân.
– Người nước ngoài có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm.
– Người nước ngoài có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý.
– Người nước ngoài là nhà ngoại giao, công vụ công tác tại Việt Nam
– Người nước ngoài là chuyên gia, lao động tay nghề cao, nhân viên các dự án trọng điểm cũng như các diện công tác khác đã được được chấp thuận nhập cảnh Việt Nam từ trước.
– Nhà đầu tư, nhà quản lý, thành viên góp vốn vào các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
– Luật sư nước ngoài đang được cấp phép hoạt động tại các công ty luật tại Việt Nam
– Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài và đã được cấp Giấy đăng ký kết hôn
– Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập, thực tập, nghiên cứu tại các trường đại học quốc gia,…
– Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện du lịch, tuy nhiên có giấy tờ chứng minh mối quan hệ là cha, mẹ, vợ chồng, con của những trường hợp kể trên, cũng được xét duyệt chuyển đổi mục đích visa thăm thân theo khoản 4 điều 7 luật 51/2019/QH14.
Những trường hợp trên được phép bảo lãnh thân nhân của mình nhập cảnh theo diện thăm thân, được quy định tại luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Theo điểm a, khoản 3 điều 17, chương II luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam, người xét duyệt cấp visa của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, cấp visa có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam với các mục đích thăm người thân. Người có quan hệ thân nhân là vợ, chồng, con của của các trường hợp được cấp phép được liệt kê ở trên.
Hồ sơ xin visa thăm thân cho người nước ngoài 2023
– Hộ chiếu của người nước ngoài có giá trị đi lại quốc tế và còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
– Mẫu đơn xin công văn nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân. (Mẫu đơn NA2).
– Đơn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Mẫu NA3).
– Giấy đăng ký kết hôn (Bản sao có công chứng). Nếu là giấy đăng ký kết hôn do nước ngoài cấp, cần dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
– Bản gốc chứng minh nhân dân của người Việt Nam.
– Hinh thẻ của người nước ngoài 4×6 nền trắng
Nộp hồ sơ xin visa Việt Nam ở đâu?
Có 2 hình thức nộp hồ sơ xin visa Việt Nam cho người nước ngoài là nộp hồ sơ trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị cấp visa cần làm theo các bước sau:
– Bước 1: Người nộp hồ sơ truy cập trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh: https://www.xuatnhapcanh.gov.vn (Tiếng Việt), hoặc tiếng Anh là https://www.immigration.gov.vn để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử.
– Bước 2: Sau khi truy cập, quý khách tải ảnh mặt chân dung và mặt hộ chiếu của người nước ngoài dự kiến nhập cảnh. Sau khi thực hiện bước này, người nộp hồ sơ sẽ được gửi mã hồ sơ điện tử.
– Bước 3: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
– Bước 4: Nhận kết quả xin cấp thị thực điện tử
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Nộp hồ sơ xin visa Việt Nam tại Cục quản lý xuất nhập cảnh
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin visa theo quy định, mỗi loại visa sẽ có yêu cầu hồ sơ khác nhau. Với các trường hợp được bảo lãnh nhập cảnh, cần phải chuẩn bị hồ sơ của người dự kiến nhập cảnh và hồ sơ phía cá nhân, công ty, tổ chức đứng ra bảo lãnh.
– Bước 2: Nộp hồ sơ ở cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam
Thông thường, hồ sơ xét duyệt cấp visa cho người nước ngoài do Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận và xử lý. Quý khách nộp hồ sơ tại một trong ba điểm làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam như dưới đây:
+ Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội: số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội: số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Đà Nẵng: số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đầy đủ thông tin và chính xác:
+ Nếu hồ sơ xin visa đầy đủ, hợp lệ, thì hồ sơ sẽ được tiếp nhận, người đại diện nộp hồ sơ sẽ được gửi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả xin visa.
+ Nếu hồ sơ chưa đúng hoặc chưa đầy đủ, người đại diện nộp hồ sơ sẽ được hướng dẫn điều chỉnh thông tin và bổ sung hồ sơ.
– Bước 3: Nhận kết quả xin visa Việt Nam:
– Người đến nhận kết quả cần mang theo giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra, đối chiếu, và gửi trả kết quả xin visa như trong giấy biên nhận.
** Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả xin visa Việt Nam: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ tết, ngày lễ theo quy định và chủ nhật).
Thời gian xin visa thăm thân cho người nước ngoài
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa thăm thân là 05 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ cho Cơ quan xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
Thủ tục xin visa thăm thân cho người nước ngoài đang ở Việt Nam hoặc đang ở nước ngoài 2022
Để bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, người nộp hồ sơ thực hiện theo các bước sau đây:
– Bước 1: Truy cập cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
– Bước 2: Nhập thông tin mẫu Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ( Mẫu NA3) và nhận mã hồ sơ điện tử.
– Bước 3: In đơn bảo lãnh thân nhân người nước ngoài, sau đó xin xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
– Bước 4: Nộp đơn bảo lãnh thân nhân người nước ngoài (đã có xác nhận) kèm Hồ sơ yêu cầu như trên. bảo sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú của người bảo lãnh tại Việt Nam và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
– Bước 5: Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ bằng mã hồ sơ điện tử được cấp ở bước 1.
– Bước 6: Nhận kết quả xin bảo lãnh người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo giấy biên nhận.
Các câu hỏi thường gặp về visa thăm thân Việt Nam
Câu hỏi: Chồng tôi là người Hàn Quốc, chúng tôi kết hôn tại Hàn Quốc và hiện tại giấy đăng ký kết hôn đang ở Hàn Quốc, như vậy làm sao để cung cấp giấy kết hôn chứng minh mối quan hệ vợ chồng theo diện thăm thân.
Trả lời: đối với visa thăm thân cho người nước ngoài, trường hợp là chồng của người bảo lãnh là công dân Việt Nam, nếu giấy đăng ký kết hôn do cơ quan có thẩm quyền tại Hàn Quốc cấp, thì cần phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng gửi về Việt Nam, nếu hồ sơ bảo lãnh xin visa thăm thân cho chồng nộp tại Việt nam.
Câu hỏi: Thời điểm tết Nguyên đán năm 2020 vợ tôi có xin visa du lịch về Việt Nam đón tết, tuy nhiên do dịch bệnh Covid nên phải ở lại Việt Nam lâu hơn, bây giờ vợ tôi phải xuất cảnh về nước do ngưng chính sách gia hạn tạm trú, vậy tôi có thể xin visa cho vợ tôi được nữa hay không?
Trả lời: Trong trường hợp vợ anh phải xuất cảnh về nước do nhập cảnh và lưu trú bằng visa du lịch, nhưng nếu anh chị có giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ chồng như Giấy đăng ký kết hôn, thì có thể chuyển đổi mục đích visa thăm thân và có thể được xét cấp thẻ tạm trú thăm thân.
Hỏi: Có thể sử dụng visa thăm thân để làm việc không ?
Đáp: CÓ.
Tuy nhiên, chỉ sử dụng visa thăm thân đi làm việc trong trường hợp visa thăm thân đó cấp cho “người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam”.
Những trường hợp khác không được sử dụng visa thăm thân để đi làm.
Lưu ý: Trước khi đi làm, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam còn cần phải thực hiện thủ tục miễn giấy phép lao động.
Hỏi: Gia hạn visa thăm thân được không?
Thủ tục gia hạn visa thăm thân sẽ được thực hiện khi visa của người nước ngoài sắp hết hạn. Sau khi hoàn thành thủ tục này, người nước ngoài sẽ không phải xuất cảnh khỏi Việt Nam. Họ được tiếp tục ở lại Việt Nam để sinh sống cùng người thân của mình.
Hỏi: Visa thăm thân Việt Nam có xin tại cửa khẩu khi nhập cảnh được không?
Đáp: Xin visa thăm thân Việt Nam như thế nào sẽ phụ thuộc vào việc bạn xin loại visa này ở Việt Nam hay ở nước ngoài.
Nếu xin tại Việt Nam: bạn sẽ cần xin tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam.
Nếu xin tại nước ngoài: bạn có thể đến Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại để xin visa. Hiện tại việc xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài tại cửa khẩu nhập cảnh Việt Nam đã tạm ngưng.
Hỏi: Sau khi làm visa thăm thân tại Việt Nam, người nước ngoài có phải rời khỏi Việt Nam và vào lại theo visa mới này không?
Đáp: Không. Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh năm 2019, người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh được phép chuyển đổi mục đích visa tại Việt Nam. Do đó, người nước ngoài sẽ không phải xuất cảnh Việt Nam để nhập cảnh lại theo diện visa thăm thân.
Hỏi: Người nước ngoài có con là công dân Việt Nam nhưng chưa đăng ký kết hôn với mẹ của bé là công dân Việt Nam có xin được visa thăm thân Việt Nam không?
Đáp: Có, nếu người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ cha con giữa cha là người nước ngoài và con là công dân Việt Nam.
Hỏi: Có cần chứng minh tài chính khi xin visa thăm thân không?
Đáp: Câu trả lời là KHÔNG CẦN bạn nhé! Nếu người nước ngoài có mối quan hệ huyết thống như cha mẹ – con cái hoặc vợ – chồng và được người Việt Nam bảo lãnh thì không cần phải chứng minh tài chính khi xin visa nhập cảnh Việt Nam.